CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT TRONG TIẾNG ANH: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

Bên cạnh so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kép thì cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng phổ biến trong văn nói và văn viết. Nếu bạn biết cách áp dụng vào các tình huống khác nhau thì bạn sẽ có một điểm cộng lớn về khả năng sử dụng ngôn ngữ. Bài viết này của tiếng Anh giao tiếp Langmaster sẽ giúp bạn nắm chắc được cấu trúc so sánh cơ bản này! 

Trước hết chúng ta cùng xem qua phần tổng hợp các cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng Anh nhé!

cau-truc-so-sanh-nhat-trong-tieng-anh

1. So sánh nhất trong tiếng Anh là gì? (Superlative)

Công thức so sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh là công thức so sánh được sử dụng để đánh giá tính chất nổi bật, điểm khác biệt của 1 sự vật so với 1 nhóm, nhóm đó chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên. 

Xem thêm: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 

2. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ

2.1 Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn

S + to be + the + Adj + est + …

Ví dụ: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất thế giới)

=> Trong câu này, tính từ ngắn được sử dụng là “great”, ở dạng so sánh nhất được đổi thành “greatest” và thêm “the” ở trước.

  • Dạng của tính từ ngắn trong công thức so sánh nhất:

- Tính từ có 1 âm tiết => Thêm đuôi -est. Ví dụ: cold => coldest.

- Tính từ có tận cùng là e => Thêm đuôi -st. Ví dụ: cute => cutest

- Tính từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm => Nhân đôi phụ âm và thêm đuôi -est. Ví dụ: hot => hottest, big => biggest.

- Tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y => Bỏ y và thêm -iest. Ví dụ: dry => driest, happy => happiest.

2.2 Công thức so sánh nhất với tính từ dài

S + to be + the + most + Adj + …

Ví dụ: He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người đẹp trai nhất lớp)

=> Trong câu này, sử dụng tính từ dài là “handsome”, ta chỉ cần thêm “the most” vào trước tính từ “handsome”.

  • Dạng của tính từ dài trong công thức so sánh nhất, ta sử dụng cụm từ "the most" trước tính từ đó. Quy tắc này áp dụng cho tất cả tính từ dài, bất kể số âm tiết của tính từ đó. Ví dụ: Beautiful (đẹp) -> The most beautiful (đẹp nhất), Intelligent (thông minh) -> The most intelligent (thông minh nhất)

Xem thêm:

=> TOÀN BỘ KIẾN THỨC CẦN BIẾT VỀ SO SÁNH GẤP BỘI TRONG TIẾNG ANH

=> CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP

2.3 Trường hợp đặc biệt của tính từ

Trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và trạng từ như trên, một số các từ khác có dạng biến đổi đặc biệt như sau:

2.3.1 Tính từ bất quy tắc

Từ

So sánh nhất

Nghĩa

Good/Well

Best

Tốt

Bad

Worst

Tệ

Far

The farthest/ the furthest

Xa

Much/Many

Most

Nhiều

Little

Least

Ít

Old

Oldest/Eldest

Già

tinh-tu-bat-quy-tac-so-sanh-nhat

2.3.2 Tính từ dùng được ở cả 2 dạng “-er/-est” và “more/most”

Từ

So sánh nhất

Nghĩa

Clever

The cleverest/ The most clever

Thông thái

Gentle

The gentlest/ The most gentle

Nhẹ nhàng

friendly

The friendliest/ The most friendly

Thân thiện

Quiet

The quietest/ The most quiet

Im lặng

simple 

The simplest/ The most simple

Đơn giản

Narrow

The narrowest/ The most narrow

Chật hẹp

tinh-tu-bat-quy-tac-so-sanh-nhat

2.3.3 Tính từ tuyệt đối không dùng dạng so sánh

Ngoài các tính từ trên, có một dạng cần lưu ý là tính từ tuyệt đối, không có dạng so sánh

Từ

Không sử dụng

Nghĩa

Wrong

Wronger/ Wrongest

Sai trái, không đúng

Unique

More unique/ Most unique

Duy nhất, đơn nhất

Blind

More blind/ Most blind

Dead

Deader/ Deadest

Đã tử vong

Fatal

More fata/ Most fatal

Gây tử vong

Final

More final/ Most final

Cuối cùng

Universal

More universal/ Most universal

Phổ biến, phổ thông

Vertical/Horizontal

More vertical/ Most vertical

Theo chiều dọc/Theo chiều ngang

Xem thêm:

=> TÍNH TỪ DÀI TRONG TIẾNG ANH - TRỌN BỘ KIẾN THỨC KHÔNG NÊN BỎ QUA

=> TÍNH TỪ NGẮN LÀ GÌ? CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ DÀI

null

3. Cấu trúc so sánh nhất với trạng từ

3.1 Công thức so sánh nhất với trạng từ ngắn

S + V + the + Adv + est + …

Ví dụ: Quan runs the fastest in my class. (Quân chạy nhanh nhất trong lớp tôi)

=> Trong câu này, trạng từ ngắn “fast” được đổi thành “fastest” và thêm “the” ở trước.

  • Dạng của trạng từ ngắn trong công thức so sánh nhất:

- Trạng từ ngắn tận cùng bằng -e, ta loại bỏ -e  rồi thêm -est. Ví dụ: Late (muộn) => Latest (nhanh nhất)

- Trạng từ ngắn tận dùng bằng -ly, sử dụng cấu trúc: The most + trạng từ. Ví dụ: Quickly (nhanh) => The most quickly (nhanh nhất)

3.2 Công thức so sánh nhất với trạng từ dài

S + V + the most + Adv + …

Ví dụ: Of all the students, Ha does the most quickly. (Trong tất cả các học sinh, Hà là người làm nhanh nhất)

=> Trong câu này, sử dụng tính từ dài “quickly”, ta thêm “the most” vào trước tính từ “quickly”

  • Dạng của tính từ/ trạng từ dài trong công thức so sánh nhất, sử dụng cấu trúc "the most + trạng từ dài". Quy tắc này áp dụng cho tất cả trạng từ dài, bất kể số âm tiết của trạng từ đó. Ví dụ: Carefully (cẩn thận) -> The most carefully (cẩn thận nhất)

3.3 Trường hợp đặc biệt của trạng từ

Một số trạng từ dài có cách so sánh hơn nhất bất quy tắc.

  • Well (tốt) -> The best (tốt nhất)
  • Badly (xấu) -> The worst (xấu nhất)
  • Farly (xa) -> The farthest/furthest (xa nhất)

Xem thêm: 

=> CÁCH NHẬN BIẾT DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

=> TRẠNG TỪ LÀ GÌ? VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU

4. 10 Ví dụ về cấu trúc so sánh nhất

Dưới đây là 10 ví dụ so sánh hơn nhất sẽ giúp bạn có thể dễ dàng hiểu và áp dụng được công thức này nhé:

  • Nam is the tallest boy in my class. (Nam là anh chàng cao nhất trong lớp tôi.)
  • It’s the shortest bridge I’ve ever seen. (Cây cầu đó là cây cầu ngắn nhất mà tôi đã thấy.)
  • July is the tallest of the three sister. (July là người cao nhất trong ba chị em gái.)
  • July is the wettest of the year. (Tháng 7 là tháng ẩm ướt nhất trong năm.)
  • This T-shirt is the cheapest in the shop. (Chiếc áo này giá rẻ nhất tại cửa hàng.)
  • Sam’s ideas were the least practical suggestions. (Những ý tưởng của Sam là những gợi ý kém thực tế nhất.)
  • It is the least practical plan for us. (Nó là kế hoạch kém khả thi nhất cho chúng ta)
  • It’s the most interesting novel I’ve ever read (Đó là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc)
  • This bag is the most expensive of all. (Chiếc túi sách này thì đắt nhất so với tất cả các chiếc túi còn lại.)
  • Andy is the most intelligent in his class. (Andy là người thông minh nhất lớp anh ấy.)

Xem thêm: CÁCH SỬ DỤNG SO SÁNH KÉP TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

null

5. Đoạn hội thoại tiếng Anh sử dụng cấu trúc so sánh nhất

5.1 Hội thoại 1

Hai người bạn đang nói chuyện về sở thích du lịch của họ.

Lan: "What's the most beautiful place you've ever visited?" (Nơi đẹp nhất bạn từng đến là đâu?)

Huong: "That's a tough question! I've been to so many amazing places. But I think the most beautiful place I've ever seen is Ha Long Bay in Vietnam. The scenery there is just breathtaking." (Câu hỏi khó nhằn quá! Mình đã đến rất nhiều nơi tuyệt vời. Nhưng mình nghĩ nơi đẹp nhất mình từng thấy là Vịnh Hạ Long ở Việt Nam. Phong cảnh ở đó thật ngoạn mục.)

Lan: "Wow, I've always wanted to go there. It's definitely on my bucket list!" (Ồ, mình luôn muốn đến đó. Nó chắc chắn nằm trong danh sách những việc mình muốn làm trước khi chết!)

Huong: "You should definitely go! It's even more beautiful in person than in pictures." (Bạn chắc chắn nên đến! Trực tiếp nhìn còn đẹp hơn nhiều so với ảnh chụp.)

hoi-thoai-su-dung-cau-truc-so-sanh-nhat

5.2 Hội thoại 2

Hai người đồng nghiệp đang nói chuyện về công việc của họ.

Andy: "What's the most challenging part of your job?" (Phần khó khăn nhất trong công việc của bạn là gì?)

Bob: "I think the most challenging part of my job is dealing with tight deadlines. I often have to work long hours to meet them." (Mình nghĩ phần khó khăn nhất trong công việc của mình là phải đáp ứng các hạn chót gấp rút. Mình thường phải làm việc nhiều giờ để hoàn thành chúng.)

Andy: "I know what you mean. Deadlines can be really stressful. But it's always satisfying to meet them." (Mình hiểu ý bạn. Hạn chót có thể thực sự căng thẳng. Nhưng hoàn thành chúng luôn mang lại cảm giác thỏa mãn.)

Bob: "Definitely. And it's also great to know that my work is appreciated by my clients." (Chắc chắn rồi. Và thật tuyệt khi biết rằng công việc của mình được khách hàng đánh giá cao.)

6. (Download Free PDF) Bài tập so sánh nhất có đáp án 

Để hiểu sâu và nhớ lâu các kiến thức về cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, bạn hãy luyện tập các bài tập về câu so sánh bên dưới đây nhé!

[DOWNLOAD FREE PDF] TẢI BÀI TẬP CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT

6.1. Bài tập

Bài tập 1. Chọn đáp án đúng nhất của tính từ/trạng từ trong câu so sánh nhất và so sánh hơn

1. My Chinese class is _______ than her Chinese class.

  1. funny
  2. funnier
  3. funniest
  4. the funny

2. This sofa is _________ than the other.

  1. comfortable
  2. the comfortable
  3. more comfortable
  4. most comfortable

3. No one in his group is _______ than Quan.

  1. kinder
  2. kind
  3. more kind
  4. most kind

4. Lam visits his parents ________ than his sister does.

  1. little
  2. least
  3. the less
  4. less

5. If Sam had run ________ , her sister could have caught her.

  1. fast
  2. faster
  3. the fastest
  4. more faster

Bài tập 2. Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu so sánh hơn và so sánh nhất dưới đây:

  1. This is the more wonderful book Linda has ever read.
  2. No mountain in the world is the biggest than Everest.
  3. Jackma is the richer people in the world.
  4. The living room is biggest than the kitchen one.
  5. One of the greater football players in Vietnam is Ho Van Y.

Bài tập 3. Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc

  1. Her bag is _____________ (light) than mine.
  2. My father’s advice is _____________ (useful) for me.
  3. The Autumn this year is _____________ (dry) as ever.
  4. It is _____________ (difficult) rule of all.
  5. This pencil writes _____________ (good) than my previous one.
  6. This athlete is _____________ (strong) than her competitor.
  7. This student is _____________ (clever) in the class.
  8. This is _____________ (old) castle in UK.
  9. Health is _____________ (important) than money.
  10. This path is _____________ (narrow) than the parallel one.
  11. This actor is _____________ (famous) actor from Vietnam.
  12. Kaya are _____________ (good) sprinters.
  13. Luxurious hotels are _____________ (expensive) than those of economic class.
  14. My _____________ (old) brother is afraid of mice.
  15. Saturn is _____________ 2nd _____________ (large) planet in our solar system.

Bài tập 4. Viết lại các câu sau theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất.

  1. Today is hotter than yesterday.

➔ Yesterday was __________________________.

  1. No one in her team is more beautiful than Dyan.

➔ Dyan is _______________________________.

  1. No building in Quan’s city is higher than this building.

➔ This building is ____________________________.

  1. Jack is the most intelligent in his class.

➔ No one in his class _______________________.

  1. If your son reads many science books, he will have much knowledge.

➔ The more__________________________________.

  1. If Linda wants to pass the exam easily, she will study harder.

➔ The more easily ________________________________.

  1. Binh An’s house is very beautiful. It’s expensive, too.

➔ The more _____________________________.

  1. One of the greatest tennis players in the world is BJ.

➔ BJ is _________________________________.

  1. No producers in the world is bigger than ABS.

➔ ABS is _______________________________.

  1. Sam is very intelligent but her sister is the most intelligent in her family.

➔ Sam’s sister is ________________________________________.

 

Bài tập 5. Viết lại những câu so sánh hơn và so sánh nhất mà không thay đổi nghĩa gốc.

  1. My sister was earning much less in her previous job than she is now.

=> (more) ____________________________________ .

  1. Pork is cheaper than beef.

=> (more) ____________________________________ .

  1. To my knowledge, speaking Chinese is easier than writing Chinese.

=> (harder) ___________________________________ .

  1. This is the most delicious lunch he’s even had.

=> (more) ____________________________________ .

  1. There is no better doctor in this hospital than Mr.Hung.

=> (best) _________________________________ .

  1. This is the fastest moving car we’ve ever driven.

=> (faster) _________________________________ .

  1. There isn’t anywhere as old as that castle.

=> (oldest) _______________________________ .

  1. Have you got any bigger pants than that one?

=> (biggest) _____________________________ .

  1. I am not taller than anyone in the class.

=> (Shortest) ____________________________ .

  1. The company’s revenue in August is the highest compared to the previous months.

=> (lower) _____________________________ .

6.2. Đáp án

Bài tập 1.

  1. B , 2. C , 3. A , 4. D , 5. B

Bài tập 2.

  1. more ➔ most (so sánh nhất)
  2. the biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)
  3. the richer ➔ the richest (so sánh nhất vì có the)
  4. biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)
  5. greater ➔ greatest (so sánh nhất vì có the)

Bài tập 3.

  1. lighter
  2. the most useful
  3. the driest
  4. the most difficult
  5. better
  6. stronger
  7. the cleverest
  8. the oldest
  9. more important
  10. narrower
  11. the most famous
  12. the best
  13. more expensive
  14. oldest
  15. the...largest

Bài tập 4.

  1. Yesterday wasn’t so as hot as today.
  2. Dyan is the most beautiful in her team.
  3. This building is the highest in Quan’s city.
  4. No one in his class is more intelligent than Jack.
  5. The more science books he reads, the more knowledge he will have.
  6. The more easily Linda wants to pass the exam, the harder she will study.
  7. The more beautiful Binh An’s house is, the more expensive it is.
  8. BJ is the greatest tennis player in the world.
  9. ABS is the biggest producer in the world.
  10. Sam’s sister is more intelligent than her.

Bài tập 5.

1 - My sister is earning more in her current job than she was (in the past).

2 - Beef is more expensive than pork.

3 - To my knowledge, writing Chinese is harder than speaking Chinese fluently.

4 - He’s never had a more delicious lunch than this one.

5 - Hung is the best doctor in this hospital.

6 - We have never driven faster than this one.

7 - That castle is the oldest in the city.

8 - Is this the biggest pant you’ve got?

9 - I am the shortest in the class.

10 - The company’s revenue in the previous months is lower than this August.

Đăng ký ngay:

Hy vọng qua bài viết này của tiếng Anh giao tiếp Langmaster, bạn đã có thêm những kiến thức bổ ích về cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh, từ đó nâng cao trình độ sử dụng Anh ngữ của mình. Đừng quên ôn luyện lý thuyết và làm bài tập thực hành thường xuyên để chinh phục dạng so sánh này nhé! Chúc bạn học tập thật hiệu quả.  

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác